Tất Tần Tật Về Thuật Ngữ Quen Thuộc Trong Đồng Hồ

Đồng hồ đeo tay là “một cổ máy thời gian tuyệt vời về kỹ thuật và nghệ thuật”. Chiếc đồng hồ đi kèm với rất nhiều chức năng thuận tiện cho hoạt động của người tiêu dùng, những đa số tên gọi các chức năng đó điều đó là thuật ngữ chuyên ngành (bằng tiếng nước ngoài).

 

Tất Tần Tật Về Thuật Ngữ Quen Thuộc Trong Đồng Hồ

Bài viết hôm nay, Watches sẽ giúp bạn tìm hiểu về những thuật ngữ chuyên ngành trong đồng hồ, điều này chắc chắn sẽ giúp bạn xác định với những tính năng và công dụng của các thuật ngữ đó để có sự lựa chọn tốt nhất.

 

Thuật ngữ bộ máy đồng hồ

Kinetic: Đây là loại máy đồng hồ sử dụng năng lượng được tích trữ từ việc chuyển hóa từ chuyển động của cánh tay sang năng lượng điện.

Automatic Movement: Đây là bộ máy tự động với hệ thống cơ học và lên dây cót. Có hai loại bộ máy tự động, đó là sử dụng năng lượng được tạo bởi chuyển động của cánh tay và một dòng phải lên dây cót các roto.

Automatic Movement

Bộ máy Automatic Movement

 

Eco-Drive: Đây là bộ máy sử dụng năng lượng ánh sáng tự nhiên để chuyển đổi thành điện năng, giúp đồng hồ hoạt động.

 

Thuật ngữ về các loại đồng hồ

Analog Digital: Loại đồng hồ được thiết kế có cả mặt số, kim và một màn hình số. Hai màn hình này thường hoạt động độc lập với nhau.

Tham khảo thêm:  Lùng Sục 5 Thương Hiệu Đồng Hồ “Ngon – Bổ – Rẻ” Dưới 2 Triệu Đồng

Analog Digital


Một phiên bản đồng hồ Analog Digital

 

Analog: Đây là một dạng đồng hồ truyền thống về cách hiển thị thời gian với mặt số và kim.

Chronograp: Là loại đồng hồ với chức năng thể thao bấm giờ.

Double Chronograph

Phiên bản đồng hồ Chronograph

 

Double Chronograph: Đồng hồ có hai chức năng bấm giờ độc lập với nhau.

Analog Chronograp: Đây là loại đồng hồ có chức năng bấm giờ hiển thị cả thời gian và chức năng bấm giờ theo dạng analog. Trên các mặt hiển thị phụ của đồng hồ Quartz với chức năng Analog Chronograp thường hiển thị hai đơn vị: 1/10 giây và 1/100 giây.

Analog Chronograp

Phiên bản đồng hồ Analog Chronograp đỉnh cao

 

Chronometer: Là loại đồng hồ có độ chính xác cao, được kiểm tra chất lượng bởi COSC (Controle Officiel Suisse des Chronometres) của Thuỵ Sĩ.

Complication: Đây là loại đồng hồ có nhiều chức năng khác bên cạnh thời gian cơ bản như: Lịch, báo thức, bấm giờ,…

 

Thuật ngữ các bộ phận của đồng hồ

Crystal: Mặt kính đồng hồ, với chất liệu thường là Plexiglas, Hardlex hoặc tinh thể sapphire tổng hợp.

Crystal

Mặt kính đồng hồ

 

Bezel: Một vòng đệm gắn vào mặt đồng hồ để giúp đồng hồ đẹp hơn.

Bi-directional Rotating bezel: đây là vòng bezel có thể xoay theo cả hai chiều: thuận va ngược chiều kim đồng hồ.

Alpha hands: Kim được thiết kế dạng mảnh mai và hơi nhọn.

Alpha hands

Kim đồng hồ mảnh mai

 

Tham khảo thêm:  Thẩm định đồng hồ ở đâu chính xác nhất? Giá bao nhiêu?

Case: Vỏ ngoài của đồng hồ

Case back: Nắp lưng (hay còn gọ là đáy) của vỏ đồng hồ. Có thể mở nắp này ra để can thiệp vào bộ máy bên trong của đồng hồ.

Crown: Là nút điều chỉnh ngày và giờ. Đối với đồng hồ cơ còn có thêm chức năng lên dây cót.

Crown

Nút điều chỉnh đồng hồ Rolex

 

Jewels: Chân kính. Được dùng để làm giá đỡ/trục và đỡ/đĩa cho các bộ phận chuyển động trong máy đồng hồ. Thông thường đồng hồ sẽ có ít nhất 17 chân kính.

Elapsed-time bezel: Vòng để đo một khoảng cách thời gian bao phủ nhất định. Tìm hiểu thêm thông tin về đồng hồ Thụy Sỹ chính hãng <— Tại đây!

 

Thuật ngữ chức năng đồng hồ

Depth Sensor: Những chiếc đồng hồ lặn sẽ có dòng chữ này, đó là chức năng xác định độ sâu và đo áp lực nước.

Altimeter: Đây là chức năng đo độ cao bằng cách đo những thay đổi áp suất trong khí quyển. Những chiếc đồng hồ dành cho phi công hoặc người leo núi đều được lắp đặt chức năng này.

chuc nang do do cao

Một phiên bản đồng hồ với chức năng đo độ cao

 

ATM: là đơn vị của áp suất khí quyển. Đồng hồ sử dụng đơn vị này để biểu thị khẳ năng chống nước.

Aperture: Là một cửa sổ nhỏ ở trên mặt đồng hồ, để hiển thị một số chức năng có thể như: lịch dương, ngày trong tuần hoặc trong tháng.

Tham khảo thêm:  5 Mẫu Đồng Hồ Điện Tử Casio Chính Hãng Giá Rẻ Nhất 2015

Day and night indicator: Là những chỉ thị trên mặt số đồng hồ, được đánh dấu bởi thời gian ban ngày và ban đêm.

Dual Time: Chức năng cho phép người dùng xem giờ ở hai múi giờ cùng một lúc. Màn hình hiển thị sẽ có hai mặt số, có thể là một mặt số chính và một mặt số analog hoặc digital nhỏ.

Overstock SKU null

Chiếc đồng hồ phát ra hai múi giờ cùng một lúc

 

Lap timer: Chức năng đo từng đoạn thời gian, có thể thiết lập để hiển thị thời gian mỗi vòng đua bên cạnh tổng thời gian.

Quartz Crystal: Tinh tể thạch anh dùng trong máy Quartz để tạo xung nhịp

Waterproof: Khả năng thấm nước của đồng hồ.

Moon-phase dial: Chức năng này để theo dõi và hiển thị các giai đoạn mặt trăng (tháng âm lịch)

Moon-phase dial

Chức năng theo dõi lịch mặt trăng

Ngoài ra còn rất nhiều thuật ngữ về đồng hồ nhưng chắc rất ít người dùng gặp, nên chúng tôi không nêu ra ở phía trên.

YANNHAT

Bài viết này có hữu ích cho Bạn không ?

Hữu íchKhông Hữu ích

Nguồn bài viết: https://donghohaitrieu.com/tin-tuc/dong-ho/tat-tan-tat-ve-thuat-ngu-quen-thuoc-trong-dong-ho.html